Ván ép phủ phim là gì?
Ván ép phủ phim thuôc hệ Construction plywood là sự kết hợp các lớp ván ép plywood và lớp phim được phủ lên 2 lớp bề mặt dưới sức ép của máy ép nhiệt cao tần. Sản phẩm được sử dụng chủ yếu làm coppha trong các ngành xây dựng: Dự án cao tầng, nhà dân dụng, nhà xưởng, công trình đô thị. Sản phẩm được đánh giá là vận chuyển dễ dàng, linh hoạt trong việc cắt theo khuôn theo kích thước của bê tông.
Xem thêm: Cập Nhật Bảng Giá Ván Phủ Phim Cập Nhật Mới tại TPHCM
-
Quy cách thông dụng: 1220 × 2440 mm (4’ × 8’)
-
Độ dày phổ biến: 12 mm, 15 mm, 18 mm (cũng có 21–25 mm cho yêu cầu đặc biệt)
-
Màu phim: đen, nâu, đôi khi đỏ/ghi (màu chỉ giúp nhận diện, quan trọng là định lượng & chất phim
Một số tên gọi phổ thông:
- Ván coffa phủ film
- Ván ép cốp pha phủ phim
- Cốp pha phim
- Ván bê tông phủ phim
- Coppha phủ film
- Ván cốp pha xây dựng phủ film
- Ván phủ phim đen
Tiêu chuẩn ván phủ fiml:
- Eco Form: Loại ván sử dụng cho các dự án dưới 10 tầng.
- Prime Form: Là loại ván sử dụng cho các dự án từ 11 đến 25 tầng.
- Premium Form: Là loại ván có tiêu chuẩn sử dụng cho các dự án > 25 tầng.
Thông số ván ép phủ phim
| Tiêu chí | Thông số |
| Kích thước tiêu chuẩn | 1220mm × 2440mm và 1250 x 2500 |
| Độ dày tiêu chuẩn | 12mm – 15mm – 18mm – 21mm (sai số +/-0.5mm) |
| Số lần tái sử dụng tối thiểu | 7 lần |
| Lõi ván | Làm từ gỗ cứng (hardwood) hoặc các loại gỗ rừng như: Cao su, bạch đàn, điều |
| Lớp lực tách | 0.75–1.5 Mpa |
| Loại phim sử dụng: | Dynea nâu keo WBP – Phenolic |
| Định lượng phim | ≥130 g/m2 |
| Loại keo | 100% WBP – Phenolic |
| Xử lý 4 cạnh | Sơn keo chống thấm nước |
| Độ ẩm | < 13% |
| Trọng lượng | 38kg +/- 1kg |
| Mô đun đàn hồi uốn theo |
|
| Thời gian chịu được nước sôi | > 15 giờ |
| Tiêu chuẩn bề mặt |
|
| Tiêu chuẩn chất lượng ván |
|
| Thị trường tiêu tụ | Trong nước và xuất khẩu |
Ván ép coppha phủ phim có cấu tạo như thế nào?
Loại gỗ này có cấu tạo gồm 3 phần là: lớp keo, ruột ván và lớp phim. Trong đó cụ thể từng phần như sau:
- Lớp keo: Lớp keo là thành phần rất quan trọng quyết định phần lớn đến khả năng chịu nước của ván gỗ. Chính bởi vậy, loại keo được sử dụng phổ biến nhất là loại keo chống nước WBP. Keo WBP với hàm lượng phenol hoặc melamine được pha theo liều lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế giúp tăng khả năng chống nước của sản phẩm. Hàm lượng pha trộn phổ biến được các nhà máy sản xuất tại Việt Nam sử dụng là trộn WBP với Melamine theo tỷ lệ 12% Melamine và 88% MR hoặc 15% Melamine và 85% MR. Nếu keo không đảm bảo chất lượng, ván coppha sẽ bị bong ra sau 2 – 3 lần sử dụng.
- Ruột gỗ: Phần thứ 2 và cũng là yếu tố quyết định đến khả năng chịu lực cũng như độ bền của ván ép là phần ruột ván. Phần ruột này thường làm từ các loại gỗ tự nhiên như gỗ cứng và gỗ trồng tự nhiên ở trong rừng (gỗ điều, gỗ cao su,..). Đây là nguyên liệu phổ biến để sản xuất ra nhiều loại gỗ ép, và gỗ thành phẩm khác trên thị trường với ưu điểm là độ bền cao, khả năng chống mối mọt cực tốt.
- Lớp phim: Loại phim được sử dụng là loại phim Dynea phenolic. Đây là mảng nhựa mỏng được phủ trên bề mặt tấm ván tạo nên độ sáng bóng, giảm khả năng trầy xước, tăng độ đàn hồi, tăng độ cứng và mang đến khả năng chống thấm ẩm tuyệt đối.
Xem thêm: Bảng giá ván phủ phim 12mm, 15mm, 18mm (ván ép phủ phim)
Quy cách ghép ván coppha công nghiệp
Ván ép coppha phủ phim có 2 cách ghép đó là:
- Ghép chiều dài: thường dùng cho các công trình xây dựng, đặc biệt là các công trình lớn như chung cư, tòa nhà cao tầng. Kích thước ván ép tối ưu sẽ rơi vào khoảng từ 3m- 4m.
- Ghép chiều ngang: chiều ngang của ván ép thường là ở mức từ 150- 600mm. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể lựa chọn ra mẫu ván phù hợp với công trình của mình.
- Ghép chiều dày: Tương tự như ghép ngang, độ dày của dòng sản phẩm này dao động trong khoảng từ 12- 22mm. Tuy nhiên, kích thước được lựa chọn sử dụng nhiều nhất là 18mm.
Xem thêm: Các loại ván phủ phim phổ biến trên thị trường

Đặc điểm của ván phủ phim
Mặt ván phẳng, không thấm nước và vữa bê tông nên bề mặt bê tông khi hoàn thiện giữ được độ bằng phẳng, không lồi lõm, sứt mẻ.
- Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển, việc cưa cắt, lắp đặt cũng đơn giản hơn từ đó tiết kiệm chi phí nhân công và thời gian thi công.
- Tái sử dụng nhiều lần cho hiệu quả kinh tế cao, sử dụng được 7- 12 lần, tuỳ vào đơn vị thi công và sự cẩn thận của người thợ.
- Chịu lực lớn, đáp ứng được tính an toàn tuyệt đối trong xây dựng.
- Dễ vận chuyển, liên kết các tấm ván lại với nhau một cách dễ dàng, không gây ô nhiễm cho môi trường.
Xem thêm: Báo Giá Ván Phủ Phim 18mm tại TPHCM Giá Rẻ
Ứng dụng của gỗ ép phủ phim
Ván ép phủ phim là loại ván gỗ công nghiệp có tính ứng dụng cao, cụ thể như:
- Dùng làm ván mặt cốp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông.
- Lót sàn container, lót sàn tàu biển.
- Sàn sân khấu tổ chức sự kiện,…
Bảng giá ván ép phủ phim 12mm, 15mm, 18mm
Dưới đây là bảng giá ván ép phủ phim (khổ 1220 × 2440 mm) theo báo giá bạn cung cấp (giá chưa gồm VAT & vận chuyển):
| Loại | Độ dày | Đơn giá (VNĐ/tấm) | Quy đổi tham khảo (VNĐ/m²)* |
|---|---|---|---|
| ETT | 12 mm | 285.000 | ~95.700 |
| ETT | 15 mm | 330.000 | ~110.900 |
| ETT | 18 mm | 355.000 | ~119.300 |
| CHA | 12 mm | 305.000 | ~102.500 |
| CHA | 15 mm | 350.000 | ~117.600 |
| CHA | 18 mm | 375.000 | ~126.000 |
* Quy đổi theo diện tích 1 tấm 1220 × 2440 = 2,9768 m² (giúp bạn so sánh giá theo m² giữa các nhà cung cấp).
Ghi chú nhanh
-
Giá ván phủ phim và có thể thay đổi theo số lượng đặt, thời điểm, cấu hình lõi (Poplar/Keo/Mixed), loại keo (PF/MUF), định lượng phim, xử lý cạnh, điều kiện giao hàng.
-
Nếu cần mình ra bảng giá ván ép phủ phim theo số lượng cụ thể (ví dụ 50–100–500 tấm), kèm chi phí đến chân công trình và gợi ý cấu hình phù hợp (12/15/18 mm), mình làm ngay cho bạn.
Mua ván ép phủ phim ở đâu chất lượng giá tốt?
Với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây, sản phẩm ván ép coppha phủ film sở hữu những ưu điểm tuyệt vời có thể đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật khắt khe của nhiều công trình. Đồng thời mang đến nhiều lợi ích so với các loại cốp pha khác làm bằng gỗ tự nhiên, thép định hình hay nhựa composite.
Những lý do nên chọn ĐĂNG KHOA:
- Chất lượng sản phẩm cao, được chọn lựa từ những loại gỗ tốt nhất.
- Thành phần ở định mức cho phép, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
- Độ bền cao, phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm tại Việt Nam.
- Đảm bảo giá trị thẩm mỹ cao cho mọi công trình.
- Giá ván ép phủ phim tốt nhất thị trường.
- Hoàn tiền nếu sản phẩm không đúng chất lượng đã cam kết.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
🔴 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THIẾT BỊ XÂY DỰNG ĐĂNG KHOA
📞 Hotline (Zalo): 0934 066 139 Cẩm Nhung
🌐 Web: http://thietbixaydungsg.com/
🌐 Fanpage: Giàn Giáo Đăng Khoa
🏡 Văn Phòng: 40, Đường Số 6, Bà Điểm, Hóc Môn, TP.Hồ Chí Minh
🏡 Xưởng SX: 29/71 Trần Thị Năm, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
⭕⭕⭕ Xin chân thành cám ơn Quý khách hàng đã quan tâm – tin tưởng.












Reviews
There are no reviews yet.