Giá ván phủ phim tại TPHCM Độ Dày 12mm, 15mm, 18mm

Bạn đang tìm giá ván phủ phim tại TPHCM cho công trình móng – sàn – dầm – cột? Bài viết này tổng hợp bảng giá chi tiết, phân tích yếu tố ảnh hưởng đến giá bán, hướng dẫn cách chọn chuẩn theo mục đích đổ bê tông, kèm mẹo bảo quản để tái sử dụng được nhiều lần. Nội dung viết theo trải nghiệm cung ứng cho các công trình dân dụng – nhà xưởng – hạ tầng tại TP.HCM và vùng lân cận.

bảng giá ván phủ phim tại TPHCM
bảng giá ván phủ phim tại TPHCM

1) Ván phủ phim là gì? Dùng ở đâu?

Ván ép phủ phim (Ván phủ phim) là ván ép nhiều lớp, bề mặt dán lớp phim phenolic (thường màu đen/nâu), giúp chống thấm vữa xi măng, tạo bề mặt bê tông phẳngdễ tháo khuôn. Ván chuẩn dùng làm cốp pha cho:

  • Sàn, dầm, cột, vách bê tông.
  • Dựng tường ván che công trình, sàn thao tác, ram dốc đổ bê tông.
  • Khuôn bể nước, hầm, hố ga (ưu tiên phim tốt, keo chịu nước chuẩn).

Kích thước phổ biến: 1220 × 2440 mm (4 × 8 ft).
Độ dày thông dụng: 12 mm – 15 mm – 18 mm.
Lõi: gỗ keo, bạch đàn, hỗn hợp; ván cao cấp có thể dùng lõi hardwood hoặc COMBI để giảm cong vênh.
Keo: MR (chống ẩm), WBP/Phenolic (chịu nước – dùng cho cốp pha bê tông, cho số lần tái sử dụng cao).

ban van phu phim 18mm
bán ván phủ phim

2) Bảng giá ván phủ phim tại TPHCM

Lưu ý: Giá ván phủ phim thay đổi theo thời điểm – thương hiệu – tiêu chuẩn keo – lõi gỗ – lớp phim và số lượng lấy. Bảng dưới tham khảo cho khổ 1220 × 2440 mm, giao trong TP.HCM, chưa gồm VAT (nếu có). Đơn vị: VNĐ/tấm.

STTSản phẩmQuy cách (dày × rộng × dài)DVTĐơn giá (VNĐ/tấm)Giá quy đổi ≈ VNĐ/m²*
1Ván ép phủ phim ETT12mm × 1220 × 2440Tấm295.000~ 99.000
2Ván phủ phim ETT15mm × 1220 × 2440Tấm340.000~ 114.000
3Ván cốp pha phủ phim ETT18mm × 1220 × 2440Tấm365.000~ 123.000
4Ván phủ phim Plywood12mm × 1220 × 2440Tấm315.000~ 106.000
5Ván ép phủ phim CHA15mm × 1220 × 2440Tấm360.000~ 121.000
6Ván coppha phủ phim CHA18mm × 1220 × 2440Tấm385.000~ 129.000

* Cách quy đổi đơn giá ván ép phủ phim /m²: Một tấm 1220 × 2440 có diện tích ≈ 2,9768 m². Lấy đơn giá/tấm chia 2,9768. Ví dụ: 295.000 ÷ 2,9768 ≈ 99.000 đ/m².

Gợi ý chọn ván cốp pha phủ phim theo hạng mục

  • Sàn – dầm: 12–15 mm (tùy nhịp, khoảng kê đà).
  • Cột – vách cao hoặc cần hạn chế biến dạng: 15–18 mm.
  • Công trình cần tái sử dụng nhiều lần: ưu tiên keo WBP/Phenolic, phim dày ≥ 120 g/m², cạnh sơn chống thấm.
van phu phim
ván phủ phim giá rẻ

3) 6 yếu tố quyết định giá ván phủ phim

  1. Keo dán (cốt lõi)
  • MR: chống ẩm cơ bản, dùng 1–3 lần/chu kỳ nhẹ; giá thấp.
  • WBP/Phenolic: chịu nước, chịu kiềm xi măng, bóc tách khuôn tốt, tái sử dụng nhiều (4–8+ lần tuỳ bảo quản); giá cao hơn nhưng chi phí/lần dùng rẻ hơn.
  1. Lõi gỗ & số lớp (ply layers)
  • Lõi hardwood/COMBI cho mô-đun chịu lực tốt, ít phồng rộp cạnh; số lớp nhiều, xếp vân chéo giúp ván ổn định và bề mặt phẳng lâu.
  1. Lớp phim phủ plywood
  • Phim phenolic màu đen/nâu, định lượng phổ biến 110–220 g/m². Phim nặng – bền giúp bề mặt bê tông đẹp, chống trầy – chống thấm tốt, dễ vệ sinh vữa bám ⇒ giá cao hơn.
  1. Độ dày ván phủ phim
  • 12 mm rẻ nhất, nhẹ – linh hoạt.
  • 15–18 mm cứng – ít võng, phù hợp dầm – cột – vách cao ⇒ giá tăng theo độ dày.
  1. Chuẩn gia công cạnh
  • Cạnh mài phẳng, sơn kín 3–4 lớp giúp hạn chế hút nước, giảm nứt mọt; ván được dập logo/lot code thường là dòng ổn định ⇒ chênh giá.
  1. Hậu cần & thời điểm
  • Tồn kho, tỉ giá, chi phí vận chuyển, mùa cao điểm đổ bê tông (quý II–III) đều kéo giá lên/ xuống.
kho van coppha phu phim
kho ván côppha phủ phim

4) Chọn độ dày ván phủ phim– khoảng kê – số lần dùng: công thức thực chiến

  • Tính khoảng kê đà phụ: Với ván 12 mm, nên kê 400–500 mm; ván 15 mm: 450–600 mm; ván 18 mm: 550–700 mm. Nếu vượt khoảng này, ván có thể võng khi đổ mác cao hoặc chiều dày sàn lớn.
  • Đổ sàn mác 250–300 dày 10–12 cm: 12–15 mm là kinh tế.
  • Đổ dầm – cột lớn hoặc vách cao: 15–18 mm cho độ phẳngđộ kín tốt hơn.
  • Số lần dùng kỳ vọng (tham khảo, khi bảo quản đúng):
    • Keo MR + phim cơ bản: 2–4 lần.
    • Keo WBP/Phenolic + phim tốt + bảo quản đúng: 5–10 lần.
    • Nếu không sơn lại cạnh, để nắng – mưa trực tiếp hoặc đập tháo mạnh tay, số lần dùng sẽ giảm đáng kể.

5) So sánh nhanh ETT & CHA trong bảng giá ván ép phủ phim

  • ETT: Giá “mềm”, phù hợp khối lượng lớn – tiến độ gấp – yêu cầu bề mặt khá. Dùng tốt cho sàn, dầm dân dụng, nhà phố, nhà xưởng nhẹ.
  • CHA: Giá nhỉnh hơn, độ ổn định & bề mặt thường đẹp hơn 1 bậc (tuỳ lô). Hợp với hạng mục đòi hỏi mặt bê tông mịn hoặc cần thêm lần tái sử dụng.

Mẹo: Với tổng tiến độ dài, hãy tính chi phí/lần sử dụng thay vì giá ván cốp pha phủ phim/tấm. Dòng giá cao nếu dùng 2–3 lần nhiều hơn vẫn rẻ hơn dòng giá thấp chỉ dùng được 1 lần.

6) Quy trình đặt hàng ván ép phủ phim – giao nhận tại TP.HCM

  1. Xác định khối lượng & độ dày theo bản vẽ cốp pha (kê đà – khoảng gối).
  2. Chốt tiêu chuẩn: keo (MR hay WBP), lớp phim (g/m²), lõi (hardwood/combi).
  3. Báo giá: theo số lượng bốc nguyên kiện hay lẻ, có/không VAT, chi phí vận chuyển.
  4. Giao hàng: Nội thành TP.HCM thường trong ngày/24h; ngoại thành – lân cận (Bình Dương, Đồng Nai, Long An) 24–48h tuỳ cung đường.
  5. Hỗ trợ bốc xếp: Có thể phát sinh phí nếu công trình xe lớn không vào hoặc bốc tầng.
  6. Đổi hàng: Nhận đổi các tấm lỗi do sản xuất (nứt, bong lớp lớn) khi chưa sử dụng.

7) Mẹo dùng & bảo quản để tăng số lần tái sử dụng

  • Sơn/keo lại cạnh trước khi lên sàn (ít nhất 1–2 lớp).
  • Bôi dầu khuôn đều, tránh chỗ thiếu gây bám dính mạnh.
  • Kê ván bằng đệm gỗ/ty ren, tránh ngập nước kéo dài.
  • Khi tháo khuôn, dùng nạy – chêm, hạn chế đập búa trực tiếp vào cạnh.
  • Vệ sinh vữa bám sau mỗi lần dùng; phơi khô râm (không phơi nắng gắt lâu).
  • Xếp ván phẳng – cột dây – che bạt khi lưu kho.
  • Với tấm còn đẹp, đánh dấu để ưu tiên dùng cho mặt sàn cần thẩm mỹ; tấm cạnh sứt chuyển sang làm vách che.

8) Cách nhận biết ván phủ phim “đúng chuẩn”

  • Bề mặt: phim đều, không rộp – không nhăn – không vệt keo.
  • Cạnh: mài vuông, sơn kín, không hở lớp.
  • Cắt thử: thấy lớp dán đều, không có khoảng rỗng lớn.
  • Mùi/keo: ván phenolic chuẩn có mùi phenol nhẹ đặc trưng, không hắc khó chịu.
  • Dấu nhận diện: nhiều nhà máy in logo/lot code trên mép ván.
  • Thử nước nhanh: nhỏ vài giọt lên cạnh, nếu hút nhanh thì khả năng keo – cạnh chưa ổn.
van cop pha phu phim
cung cấp ván cốp pha phủ phim cho công trình

9) Câu hỏi thường gặp (FAQ)

1. 12, 15 hay 18 mm – chọn sao cho kinh tế?

  • 12 mm phù hợp sàn dân dụng, khoảng kê đà ≤ 500 mm, chi phí thấp nhất.
  • 15 mm nâng độ cứng rõ rệt, giảm số lượng đà phụ, hợp dầm – cột trung bình.
  • 18 mm cho vách – cột cao, sàn khẩu độ lớn, hoặc khi cần bề mặt phẳng đẹp.

2. Keo MR có dùng cho bê tông được không?

  • Dùng được cho hạng mục nhẹ/ít lần, nhưng nếu đổ liên tục nhiều đợt, nên nâng cấp WBP/Phenolic để bảo đảm tách khuôn và độ bền cạnh.

3. Vì sao cùng 12 mm mà giá chênh?

  • Do phim – lõi – keo – số ply – gia công cạnh – thương hiệu. Dòng giá cao thường bề mặt mịn hơn, ít cong vênh, tái dùng được nhiều lần.

4. Một tấm 1220 × 2440 nặng bao nhiêu?

  • Tuỳ lõi và độ dày. Trung bình:
    • 12 mm: ~ 20–23 kg/tấm
    • 15 mm: ~ 24–28 kg/tấm
    • 18 mm: ~ 28–33 kg/tấm

5. Có hỗ trợ cắt khổ lẻ không?

  • Có thể cắt khúc theo yêu cầu (phát sinh phí & thời gian). Khuyên tối ưu theo nhịp đà để giảm hao hụt.

6. Giá ván phủ phim tại TPHCM đã gồm VAT & vận chuyển chưa?

  • Bảng chưa gồm VAT; phí giao tùy tuyến. Đơn số lượng lớn hoặc bốc nguyên kiện sẽ có giá tốt hơn.

10) Vì sao nên mua ván phủ phim tại Đăng Khoa?

  • Giá tốt – minh bạch: báo giá theo lô/đại lý, rõ tiêu chuẩn keo–phim–lõi.
  • Hàng sẵn kho TP.HCM: giao nhanh nội thành 2–24h, hỗ trợ bốc xếp.
  • Đủ quy cách: 12/15/18mm, phim phenolic, keo WBP cho tái sử dụng nhiều lần.
  • Cạnh sơn kín – chuẩn công trình: hạn chế hút nước, mặt bê tông phẳng.
  • Cắt quy cách theo yêu cầu, tối ưu hao hụt cốp pha.
  • Xuất hóa đơn VAT, chứng từ CO/CQ khi cần.
  • Tư vấn kỹ thuật thực tế: chọn độ dày, khoảng kê đà, tính chi phí/lần dùng.
  • Đổi tấm lỗi do sản xuất, hậu mãi rõ ràng.

🔴 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THIẾT BỊ XÂY DỰNG ĐĂNG KHOA
📞 Hotline (Zalo): 0934 066 139 Cẩm Nhung
🌐 Fanpage: Giàn Giáo Đăng Khoa

Hotline: 0934066139