U kẹp xà gồ / U kẹp dầm là gì?
U kẹp xà gồ hay còn gọi là u kẹp dầm là phụ kiện thép dạng chữ U dùng để cố định xà gồ mái, giằng, vì kèo hoặc liên kết các chi tiết kết cấu với bulong. Sản phẩm giúp giữ ổn định vị trí, hạn chế xê dịch khi chịu gió, rung hoặc tải trọng thi công. phụ kiện thép hình chữ U dùng để kẹp giữ – liên kết các cấu kiện thép như xà gồ mái, dầm phụ/dầm chính, thậm chí cố định giằng, lan can, thang cáp… mà không cần hàn. Phụ kiện này được ưa chuộng vì thi công nhanh, tháo lắp dễ, ít làm hư hại bề mặt kết cấu.
U kẹp xà gồ là sản phẩm dùng để kẹp cố định những thanh xà gồ, thanh u hoặc những thanh đỡ sàn, ốp cốp pha cột. Hiện nay trên thị trường ứng dụng bát u kẹp xà gồ để cùm cố định các thanh đỡ dầm hỗ trợ hệ ty ren gông cốp pha.
Cấu tạo U kẹp dầm / u kẹp xà gồ
1 bảng thép tấm được dập đình hình dạng chữ U, dưới đáy có lỗ dùng để xỏ ty ren
-
Thân thép dập hình chữ U, hai cánh song song.
-
1–2 lỗ tròn/oval trên đáy để lắp bulong – êcu – long đen.
-
Vật liệu: thép CT3/SS400; bề mặt mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm điện phân chống gỉ.
-
Kích thước tham khảo: 90 × 50 × 50 mm (dài đáy × cao cánh × cao cánh).
-
Độ dày: 3–6 mm tùy tải.
-
Đường kính lỗ bulong: Ø10–Ø16 mm (tùy thiết kế).
-
Nhận gia công theo bản vẽ: thay đổi chiều dài, cao cánh, đường kính và vị trí lỗ.

Quy cách thông dụng
U kẹp xà gồ
-
Kích thước tham khảo: (50×90×50)×t, (45×80×50)×t… (DxRxC quy dòng hoặc RxC×chiều dài gối).
-
Độ dày: 3.0–3.5 mm cho tải nhẹ – trung bình; 5.0 mm cho xà gồ lớn/tải gió cao.
-
Lỗ: Ø10–Ø14 (bu lông M10–M12–M14).
-
Tương thích xà gồ C/Z 100–250 (tùy kiểu kẹp).
U kẹp dầm
-
Kích thước tiêu biểu: (50×90×50)×5 mm; (80×50×45)×5 mm; (70×90×70)×5 mm…
-
Lỗ xuyên ty/bolt: Ø14 / Ø18 / Ø20 (phù hợp ty ren M14–M20).
-
Thiết kế thành U cao ≈50–70 mm để ôm mép cánh dầm, chống tuột khi siết lực.
Hình dung nhanh: mẫu (50×90×50)×5 mm có chiều cao 50 mm mỗi cánh, bản đáy 90 mm, dày 5 mm, một lỗ tròn trên cánh để lắp bu lông/ty.

Bảng giá u kẹp dầm / giá u kẹp xà gồ (VNĐ/cái)
Giá u kẹp xà gồ mang tính tham khảo để bạn hình dung ngân sách (chưa gồm VAT & vận chuyển, có thể thay đổi theo xử lý bề mặt, số lượng, thời điểm):
| Quy cách | Đơn vị | Giá tham khảo |
|---|---|---|
| U kẹp xà gồ (50×90×50)×5 mm | Cái | 7.300 |
| U kẹp dầm (70×90×70)×3.5 mm | Cái | 6.300 |
| U kẹp dầm (70×90×70)×5 mm | Cái | 9.730 |
Với U kẹp xà gồ 3–3.5 ly kích thước nhỏ hơn, đơn giá thường thấp hơn nhóm 5 ly; đặt mạ kẽm nhúng nóng sẽ cao hơn sơn đen/điện phân.
Chiều cao cánh chữ U: 50mm – Chiều rộng đáy U 80mm – Ngang cánh U 50mm. Kích thước trên được tính lòng trong với các lỗ tương ứng dùng cho các loại ty ren 12 – 16 – 17 Cánh U: 50mm. Lỗ: 14mm (dùng cho ty ren d12). Lỗ: 18mm (dùng cho ty ren d16) Lỗ: 19mm (dùng cho ty ren d17). Độ dày bản thép: 5mm
Ty ren D12 có đường kính 12mm, bước ren 4.25mm Ty ren D16 loại này có đường kinh 16mm, bước ren 6mm Ty ren D17 loại ty ren này đường kính 17mm, bước ren 10mm
Phân loại U kẹp dầm / u kẹp xà gồ
-
U kẹp xà gồ (U kẹp C/Z): Dùng kẹp xà gồ C, Z vào dầm kèo, vì kèo thép, chân đỡ hệ mái, thang cáp… Thường kết hợp bu lông – êcu (M10–M16).
-
U kẹp dầm (U kẹp dầm, U kẹp dầm form/giàn giáo): Bản U dày, cứng vững hơn; dùng kẹp dầm thép I/H/U hoặc kẹp xà gồ lớn. Với công trình bê tông cốp pha/giàn giáo, U kẹp dầm còn để khóa gông, dầm phụ, giữ ty ren qua lỗ khoan sẵn.
Mẹo nhận biết nhanh: U kẹp dầm thường có bản dày 5 mm (5 ly) trở lên, có lỗ tròn Ø14/Ø18/Ø20 trên cánh để xuyên bu lông/ty ren; kích cỡ phổ biến 50×90×50 mm hoặc 80×50×45 mm (tham chiếu ảnh minh họa).

So sánh U kẹp dầm 5 ly và 3 ly
| Tính năng | 5 ly | 3–3.5 ly |
|---|---|---|
| Độ dày thép | 5 mm | 3–3.5 mm |
| Khả năng chịu lực | Cao (tải nặng) | Trung bình – nhẹ |
| Độ bền – tuổi thọ | Cao | Khá |
| Trọng lượng | Nặng hơn | Nhẹ |
| Giá thành | Cao hơn | Kinh tế |
| Ứng dụng | Dầm lớn, công trình nặng, môi trường khắc nghiệt | Dầm nhỏ, xà gồ mái, tải nhẹ – trung bình |
| Phù hợp | Nhà xưởng, cầu đường, form dầm lớn | Nhà dân dụng, công trình nhỏ – vừa |
Kết luận: Nếu phải treo tải nặng, neo dầm chính, cốp pha dầm lớn, môi trường ăn mòn, hãy ưu tiên 5 ly. Với xà gồ/giằng nhẹ, có thể tối ưu chi phí bằng 3–3.5 ly (nhưng vẫn cần tính lực siết và hệ số an toàn).
Ứng dụng bát U kẹp xà gồ
-
Lắp đặt nhanh, liên kết chắc.
-
Tương thích nhiều loại xà gồ (C/Z/Hộp).
-
Bền ngoài trời nhờ lớp mạ kẽm.
-
Dễ bảo trì, thay thế từng cụm.
-
Cố định xà gồ mái tôn, hệ giằng nhà xưởng/nhà thép tiền chế.
-
Kẹp giữ thanh chống, tay đòn, thang cáp, ống treo hệ M&E.
-
Liên kết tạm trong thi công lắp dựng.
Cách chọn U kẹp đúng cỡ – đúng tải
-
Xác định bài toán kẹp
-
Kẹp xà gồ C/Z hay cánh dầm I/H/U? Trong nhà hay ngoài trời?
-
-
Đo cánh/độ mở cần ôm
-
Chiều cao cánh U (H), bề rộng bản đáy (B) phải ôm kín mép; chừa khe lắp bu lông.
-
-
Chọn độ dày
-
≤3.5 mm: xà gồ – tải nhẹ/trung bình.
-
5 mm trở lên: dầm – tải nặng, khoảng vượt lớn, rung động nhiều.
-
-
Chọn lỗ & bu lông/ty ren
-
Lỗ Ø tương ứng M-bu lông: Ø11–12 cho M10, Ø14 cho M12, Ø18 cho M16, Ø20 cho M18–M20.
-
-
Chọn bề mặt
-
Ngoài trời/ẩm muối → mạ kẽm nhúng nóng. Trong nhà khô → điện phân/sơn.
-
-
Hệ số an toàn
-
Lực treo/giằng tính toán × hệ số ≥2.0–3.0. Tránh dùng U kẹp như điểm treo cẩu nâng nếu không có chứng nhận tải.
-
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ báo giá u kẹp xà gồ / giá u kẹp dầm:
🔴 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THIẾT BỊ XÂY DỰNG ĐĂNG KHOA
📞 Hotline (Zalo): 0934 066 139 Cẩm Nhung
🌐 Web: http://thietbixaydungsg.com/
🌐 Fanpage: Giàn Giáo Đăng Khoa
⭕⭕⭕ Xin chân thành cám ơn Quý khách hàng đã quan tâm – tin tưởng.


















Reviews
There are no reviews yet.