Hãy cùng tìm hiểu tiết ngay sau đây về các loại ván phủ phim phổ biến như: Ván ép phủ phim 12 ly, ván Phủ phim 12mm, Ván ép phủ phim 12mm, ván phủ phim 12ly.
Thiết bị xây dựng Sài Gòn cảm ơn Quý khách đã đồng hành cùng công ty trong suốt thời gian qua. Để quý khách nắm bắt giá Ván Phủ Phim dễ dàng nhanh chóng mỗi ngày. Chúng tôi xin gửi đến quý khách bảng giá mới nhất từ nhà sản xuất.
Báo giá Ván phủ phim mới nhất
Mức giá Ván phủ phim sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp vào độ dày, kích thước sản phẩm. Cụ thể, bảng báo Ván phủ phim mới nhất 2023 được cập nhật như sau:
Bảng báo giá cốp pha gỗ phủ phim 2022 | ||||
Kích thước ván | Độ dày ván | Tiêu chuẩn | Đơn giá/tấm | Chú thích |
1220 x 2440mm | Ván ép phủ phim 11 ly | Eco form | Cập nhật | |
1220 x 2440mm | Ván ép phủ phim 12 ly | Eco form | 320.000 | |
1220 x 2440mm | Ván ép phủ phim 15mm | Eco form | 370.000 | |
1220 x 2440mm | Ván ép phủ phim 18mm | Eco form | 390.000 | |
1220 x 2440mm | Cốt pha phủ phim 21mm | Eco form | Cập nhật | |
1000 x 2000mm | Cốp pha gỗ phủ phim 18mm | Eco form | 330.000 | |
1000 x 2000mm | Ván phủ phim 18 ly | Eco form | 350.000 | |
1220 x 2440mm | Ván phủ phim 12 ly | Prime form | 340.000 | |
1220 x 2440mm | Ván ép phủ phim 15 ly | Prime form | 385.000 | |
1220 x 2440mm | Ván ép phủ phim 18 ly | Prime form | 420.000 | |
1220 x 2440mm | Gỗ phủ phim 21mm | Prime form | Cập nhật | |
1220 x 2440mm | Ván phủ phim 15 ly | Premium form | 425.000 | |
1220 x 2440mm | Cốp pha gỗ phủ phim 18mm | Premium form | 450.000 |
Lưu ý: Bảng báo giá Ván phủ phim 12 ly trên đây chỉ mang tính tham khảo. Bởi giá này có thể sẽ có sự thay đổi tùy theo biến động chung của thị trường hoặc thời điểm khách mua hàng.
Do đó, để cập nhật được bảng giá ván ép phủ phim chính xác ở thời điểm hiện tại. Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline: 0934 066 139. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và đưa ra bảng giá ván phủ phim chi tiết và phù hợp cho từng mục đích sử dụng và quy mô cho từng dự án.
Thông Số Kỹ Thuật Ván Phủ Phim 12mm
Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm
– Chiều dày: 12mm
– Gỗ ruột : Poplar, keo, cao su, bạch đàn
– Loại gỗ : AA
– Lực ép: 155 tấn/m3
– Số lần ép nóng: 02
– Loại keo : Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và Phenol
– Xử lý 4 cạnh : Sơn keo chống thấm nước
– Loại phim : Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.
– Độ ẩm : < 12%
– Tỷ Trọng: 709kg/m3
– Trọng lượng:
Trọng lượng tấm ván dày 18mm > 36 ~40 kg/Tấm ( Tuỳ thuộc loại gỗ nguyên liệu)
Trọng lượng tấm ván dày 15mm > 27~35 kg/Tấm ( Tuỳ thuộc loại gỗ nguyên liệu)
Trọng lượng tấm ván dày 12mm > 22 ~23 kg/Tấm
– Mô đun đàn hồi uốn theo :
+ Chiều dọc : 6100Mpa
+Chiều ngang: 5310Mpa
– Số lần tái sử dụng: Từ 8 – 12 lần
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÁN ÉP PHỦ PHIM
Tấm ván ép phủ phim được làm từ vật liệu là những miếng gỗ ép công nghiệp: sản xuất dựa trên công nghệ ép nóng những lớp gỗ cắt mỏng (ván lạng) bằng keo ở nhiệt độ 1400 độ C. Keo thường dùng để ép là: Phenolic, Melamine. Bề mặt loại cốp pha này được phủ một lớp màng giấy Phenolic có tác dụng chống thấm nước, tạo độ trơn láng, chống chầy xước và hư hỏng coppha trong quá trình sử dụng.
Theo thứ tự quyết định chất lượng ván ép phủ phim gồm: Ruột gỗ, keo kết dính, giấy tẩm phim phenolic, máy ép cốt, máy mài phẵng, thời gian ép, trình độ tay nghề của thợ, quy trình kiểm tra chất lượng, bảo quản.
Ván ép coppha phủ phim có thể tái sử dụng nhiều lần. độ bền của sản phẩm, tính thẩm mỹ của nó được quyết định bởi các yếu tố trên
A. Ruột gỗ trong sản xuất ván ép phủ phim:
Ruột của ván coffa phim thường sử dụng các loại gỗ thuộc dòng gỗ cứng, hardwood, có độ bền cũng như chất lượng rất cao. Một số loại gỗ thường làm ván ép coppha phủ phim có thể kể đến là gỗ thông, gỗ cao su, gỗ điều, gỗ rừng trồng. Các loại gỗ này điều là gỗ tốt, một số dòng có mùi đặc trưng cũng như có các lớp nhựa có khả năng ngăn chặn mối mọt xâm nhập vào ván phủ phim. Đối với gỗ thông thì giá thành rẻ bởi chúng phát triển nhanh hơn, còn đối với gỗ cao su thì giá thành có cao hơn bởi phải mất khá nhiều năm thì chúng mới phát triển và có thể sử dụng làm ruột ván ép phủ phim.
1. LOẠI GỖ LÀM VÁN KHUÔN PHỦ PHIM:
– Bạch đàn: Loại gỗ cứng tự nhiên cũng như trồng phổ biến tại việt nam, đặc điểm chắc bền, giá thành khá cao do thới gian trồng khá lâu
– Cao su: Loại gỗ cứng, dẻo dai được trồng phổ biến ở miền mam Việt Nam, được sử dụng làm ván phủ phim, ván ghép…Diện tích loại gỗ này ngày càng thu hẹp và giá thành tăng khá nhanh
– Poplar: gỗ Dương có màu trắng, hay vàng nhạt. Thường được sử dụng làm ruột ván ép do có độ dẻo cao, tốc độ tăng trưởng nhanh với chi phí trồng thấp. Loại này thường trồng ở xứ lạnh như Nga, Trung Quốc. Loại gỗ này không có ờ Việt Nam mà phải nhập khẩu.
– Hardwood: gỗ cứng hay gỗ cây tán rộng (như Sồi, Óc Chó, Anh Đào,…) có tỷ trọng cao, thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
– Birch: Gỗ Bulô có mùi thơm nhẹ, tỷ trọng cao, thớ gỗ thẳng và có màu nâu hoặc vàng nhạt. Thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
– Combi: ván được ghép từ hai loại gỗ trở lên (Gỗ Tạp: Bồ đề, sồi…)
(vd: Birch + Bạch Đàn; Birch + Poplar; Hardwood + Poplar) có giá thành cạnh tranh và chất lượng thẩm mỹ cao.
B. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG RUỘT VÁN : có 7 loại
Ruột ván AA
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm). Các tấm veneer được nối với nhau bằng máy (phun keo và ép nóng).
• Ruột ván được ép nóng tối thiểu 3 lần.
• Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
• Dung sai độ dày không đáng kể.
• Ruột ván loại AA được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương rất cao và có giá thành cao hơn nhiều so với ruột ván loại A+.
Ruột ván Loại A+
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm).
• Ruột ván được ép nóng từ 2 – 3 lần.
• Bề mặt ván phẳng tuyệt đối.
• Dung sai độ dày không đáng kể.
Ruột ván loại A+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng rất cao.
Mặt Loại A
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm).
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày thấp.
• Ruột ván loại A được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương cao.
• Hầu hết các nước Châu Âu, Mỹ và Canada yêu cầu ruột ván chất lượng loại A này.
Ruột ván Loại B+
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer cỡ trung bình.
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày thấp.
• Ruột ván loại B+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
• Giá thành loại ván ép loại B+ cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng.
Ruột ván Loại B
• Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) ghép từ các lớp veneer cỡ trung.
• Ruột ván được ép nóng 1 lần.
• Bề mặt ván phẳng.
• Dung sai độ dày tương đối thấp.
• Ruột ván loại B được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình.
• Đây là sản phẩm ván ép rất phổ biến do có giá thành cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng.
Ruột ván Loại C+
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng trung bình thấp (kích thước veneer 84×127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
• Ruột ván được ép nóng 2 lần.
• Bề mặt ván tương đối phẳng.
• Dung sai độ dày khá cao.
• Ruột ván loại C+ có giá rẻ, chất lượng thấp, chỉ thích hợp làm ván ép phổ thông, sử dụng làm mặt sau của bàn ghế. Bề mặt ván thường bị lỗi.
Ruột ván Loại C
• Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng thấp (kích thước veneer 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
• Ruột ván được ép nóng 1 lần.
• Bề mặt ván tương đối phẳng.
• Dung sai chiều dày cao.
• Ruột ván loại C có chất lương rất thấp và không ổn định.
• Ruột ván loại này giá rẻ nhất, tuy nhiên chất luợng không bảo đảm.
2. Keo kết dính trong ván ép phủ phim
Đa số các loại ván ép cốp pha phủ phim hay ván ép cốp pha điều sử dụng các loại keo chống thấm nước tuyệt đối – Water Boiled Proof hay còn gọi là WBP. Những loại keo này có nhiều tác dụng khác nhau nhưng điều có tác dụng bảo vệ và nâng cao chất lượng cho ván ép phủ phim : Chống thấm nước, tăng cao độ co dãn, tăng cường độ cứng và khả năng sử dụng ván ép coppha phủ phim tại các môi trường ẩm ướt.
Là yếu tố quyết định tấm ván có chịu được nước trong quá trình sử dụng làm cốp pha trong xây dựng. Có 2 loại keo chính:
– WBP (Water Boiled Proof): keo có đặc tính CHỐNG NƯỚC.
Ván ép keo WBP có thể sử dụng ngoài trời, ở môi trường ẩm ướt trong thời gian dài mà không bị tách lớp.
WBP không phải là tên của loại keo, mà là đặc tính chống nước của keo. Nếu loại keo có đặc tính chống nước, ta gọi là keo WBP.
Các loại ván ép keo thường gặp:
• WBP – Phenolic
• WBP – Melamine (loại phổ thông)
• WBP – Melamine (loại tốt)
– MR (Moisture Resistant): keo CHỐNG ẨM.
Ván ép keo MR thích hợp sử dụng trong môi trường ít ẩm ướt, thường dùng trong các ứng dụng trong nhà.
Ván ép keo MR chịu đun sôi tối đa trong 30 phút, ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng.
Tương tự như WBP, MR không phải là tên của lọai keo mà là đặc tính chống ẩm của keo. Bất kỳ loại keo nào có khả năng chống ẩm đều được gọi là keo MR.
3. Giấy Phim Phenolic:
Là màng giấy cán keo Phenolic chống nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng.
Phim Dynea, Stora Enso là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao
4. Kỹ thuật ép ván phủ phim:
Ngoài máy ép có công nghệ chính xác và hiện đại, còn phải chú ý nhiệt độ ép, thời gian ép đảm bảo độ kết dính ở các lớp đồng đều, đặc biệt là các lớp giấy phim không bị bong tróc, phồng cục bộ do khí ngưng tụ. Kinh nghiệm của người thợ quyết định chất lượng ván ép phủ phim
+ Trình độ tay nghề các thợ sản xuất ván ép phủ phim:
Thợ được tuyển chọn có học vấn và tay nghề tốt sẽ quyết định vào chất lượng sản phẩm. Thợ sau khi tuyển dụng cần được đào tạo , kềm cặp với những thợ có kinh nghiệm và có tính kế thừa tạo nên dây chuyền sản xuất ổn định, cho ra sản phẩm ván ép phủ phim đồng đều và ổn định chất lượng
+ Quy trình sản xuất ván ép phủ phim:
Cũng giống như sản xuất các sản phẩm khác, ván ep phủ phim cao cấp cần theo tiêu chuẩn chất lượng thống nhất, các đội ngũ kỹ sư và thợ có tay nghề kinh nghiệm cần tham gia xây dựng quy trình sản xuất ván ép phủ phim ngày một hoàn thiện, cải tiến, cho ra những sản phầm ổn định chất lượng và mẫu mã đẹp đáp ứng đòi hỏi sự đa dạng của khách hàng.
5. Bảo quản ván ép phủ phim.
Kê ván trên gối để nơi khô ráo, được che ánh nắng mặt trời rọi trực tiếp vào quá lâu
Không để cốp pha trượt hoặc rơi từ trên cao xuống
Làm khô bề mặt cốp pha trước khi cất
Để cốp pha nằm trên bề mặt sàn
Làm sạch cả 2 mặt cốp pha sau khi sử dụng
Có thể tra dầu (hoặc sơn chống rỉ) sau 3-4 lần sử dụng nếu cần.
Trét vữa vào các lỗ đinh, sơn chống rỉ hoặc dầu vào cạnh cưa cắt.
Ở đâu cung cấp Ván Phủ Phim chất lượng?
- Chúng tôi luôn chú trọng đến chất lượng của sản phẩm, sản phẩm được sản xuất luôn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và kiểm định chặt chẽ trước khi đến tay khách hàng.
- Ngoài sản phẩm đạt chất lượng thì tính thẩm mỹ cũng luôn được đề cao.
- Kích thước đa dạng, thích hợp cho mọi công trình.
- Sản xuất và giao hàng đúng tiến độ cho công trình của bạn.
- Giá thành được đảm bảo cạnh tranh nhất so với sản phẩm cùng loại.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo, chuyên nghiệp, khách hàng hoàn toàn yên tâm về các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi.
Ngoài ra còn có dịch vụ: Lắp Đặt giàn giáo, Cho Thuê giàn giáo, Bán Phụ Kiện Giàn giáo…. Đảm bảo an toàn , hàng mới và hàng đã qua sử dựng đều có sẵn tại kho. Niềm tin của khách hàng được chúng tôi thông qua sản phẩm cung cấp.
Sản Phẩm Liên Quan: Ván ép phủ phim 12mm, Ván ép phủ phim 15mm, ván ép phủ phim 18mm, ván phủ phim, ván ép phủ phim, ván cốp pha phủ phim…
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
🔴 CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THIẾT BỊ XÂY DỰNG THIÊN PHÚ
📞 Hotline (Zalo): 0934 066 139 Cẩm Nhung
🌐 Web: http://thietbixaydungsg.com/
🌐 Fanpage: Thiết bị xây dựng Sài Gòn
🏡 Văn Phòng: 40, Đường Số 6, Bà Điểm, Hóc Môn, TP.Hồ Chí Minh
🏡 Xưởng SX: 29/71 Trần Thị Năm, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
⭕⭕⭕ Xin chân thành cám ơn Quý khách hàng đã quan tâm – tin tưởng.
Reviews
There are no reviews yet.